Luật doanh nghiệp năm 2014 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2013 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2015. Theo đó việc thành lập doanh nghiêp được quy định cơ bản như sau:
- Chủ thể thành lập doanh nghiệp: Là tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014. Bên cạnh đó một số chủ thể bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại điều 18 Luật doanh nghiệp 2014
- Điều kiện ngành nghề kinh doanh: Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Điều kiện đặt tên doanh nghiệp: Được luật Doanh nghiệp 2014 quy định từ điều 38 đến điều 42 theo đó một trong những điều kiện để được cấp giấy Chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tư nhân | Công ty hợp danh | Công ty trách nhiệm hữu hạn | Công ty cổ phần | |
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân, của các thành viên công ty hợp danh, của các thành viên là cá nhân của công ty trách nhiệm hữu hạn, của cổ đông sáng lập và cổ đông là cá nhân đầu tư nước ngoài | |||
– Điều lệ công ty.- Danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. | ||||
– Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự. |
- Thời gian cấp giấy đăng kí doanh nghiệp được rút ngắn còn 3 ngày làm việc.
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
+Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí
(Căn cứ Điều 28, 38, 39, 40 và 42 Luật doanh nghiệp 2014)
- Về mã số doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác (Điều 30).
- Công bố nội dung đăng kí doanh nghiệp: Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau: Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Thời hạn cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp: Được rút ngắn xuống 5 ngày làm việc.
- Về con dấu của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp; Mã số doanh nghiệp (Điều 40).
ANT Lawyers là công ty luật cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý tại Việt Nam và hỗ trợ khách hàng Việt Nam cho các vụ việc tại các nước trong mạng lưới liên kết hơn 150 nước.
Liên hệ với chúng tôi qua email: luatsu@antlawyers.com